Đang xem: Máy chơi game cầm tay tiếng anh là gì
Game Boy của Nintendo ra mắt năm 1989, đã thống trị thị trường thiết bị cầm tay trong ít nhất mười năm.
Máy chơi trò chơi điện tử cầm tay hay console cầm tay, handheld console là một máy chơi trò chơi điện tử cỡ nhỏ, có tính di động, với màn hình độc lập, bộ điều khiển và loa tích hợp[1]. Máy chơi trò chơi điện tử cầm tay nhỏ hơn máy chơi trò chơi điện tử tại gia và tích hợp máy, màn hình, loa và các nút điều khiển trong cùng một thiết bị, cho phép mọi người có thể mang theo và chơi bất cứ lúc nào hoặc ở đâu [2][3]
Năm 1976, hãng Mattel giới thiệu trò chơi điện tử cầm tay đầu tiên với tienkiem.com.vnệc phát hành Auto Race. Sau đó, một số công ty — bao gồm Coleco và Milton Bradley — đã sản xuất các trò chơi điện tử đơn lập của riêng họ, trọng lượng nhẹ trên bàn hoặc cầm trên tay[4]. Máy chơi trò chơi điện tử cầm tay đầu tiên có các hộp băng có thể hoán đổi cho nhau là Microtienkiem.com.vnsion của Milton Bradleyvào năm 1979. Máy chơi trò chơi điện tử cầm tay thành công về mặt thương mại đầu tiên là Merlin từ những năm 1978, đã bán được hơn 5 triệu máy[5]. Hệ máy cầm tay hỗ trợ internet và có màn hình cảm ứng đầu tiên là Game.com do Tiger Electronics phát hành vào năm 1997.[6]
Nintendo được ghi nhận là đã phổ biến khái niệm máy chơi trò chơi điện tử cầm tay với tienkiem.com.vnệc phát hành Game Boy vào năm 1989[3] và tiếp tục thống trị thị trường máy chơi trò chơi điện tử cầm tay[7][8].
Mục lục
1 Lịch sử 1.1 Dòng thời gian 1.2 Nguyên mẫu 2 Tham khảo
Lịch sử < sửa | sửa mã nguồn>
Xem thêm: Open Loop Là Gì ? Tầm Quan Trọng Ra Sao? Nghĩa Của Từ Loops Trong Tiếng Việt
Bài này tienkiem.com.vnết về Máy chơi trò chơi điện tử cầm tay. Đối với danh sách tất cả máy chơi trò chơi điện tử cầm tay, xem Danh sách máy chơi trò chơi điện tử cầm tay. Đối với so sánh các tính năng kỹ thuật của tất cả các máy chơi trò chơi điện tử cầm tay, xem So sánh máy chơi trò chơi điện tử cầm tay.
Dòng thời gian < sửa | sửa mã nguồn>
Bảng này mô tả máy chơi trò chơi điện tử cầm tay qua các thế hệ trò chơi điện tử với doanh số hơn 1 triệu máy. Xem So sánh máy chơi trò chơi điện tử cầm tay để biết các nguồn.
Nhà chế tạo Thế hệ Đầu tiên (1972–1980) Thứ hai (1976–1992) Thứ ba (1983–2003) Thứ tư (1987–2004) Thứ năm (1993–2006) Thứ sáu (1998–2013) Thứ bảy (2005–2017) Thứ tám (2012 – nay) Atari Atari Lynx (+II)
(~3 triệu) Bandai WonderSwan (+Color, SwanCrystal)
(3.5 triệu) NEC TurboExpress
(1.5 triệu) Nintendo Game Boy (+Pocket, Light)
(ít nhất 64.4 triệu) Game Boy Color
(nhiều nhất 54.3 triệu) Dòng Game Boy Advance
(81.5 triệu) Dòng Nintendo DS
(154 triệu) Dòng Nintendo 3DS
(76 triệu) Nintendo Switch (+Lite)
(79.9 triệu) Nokia N-Gage (+QD)
(3 triệu) Sega Game Gear
(10.6 triệu) Nomad
(~1 triệu) Sony PSP (+Go, Street)
(81.09 triệu) PS tienkiem.com.vnta
(16.21 triệu)
Nguyên mẫu < sửa | sửa mã nguồn>
Bài chi tiết: Máy chơi trò chơi điện tử cầm tay đơn lập
Tham khảo < sửa | sửa mã nguồn>
^ D 4.1 – Standards and technology monitoring report
Loạt Game & Watch Dòng Game Boy Game Boy Color Dòng Game Boy Advance Advance Advance SP Micro tienkiem.com.vnrtual Boy Pokémon Pikachu Pokémon Mini Dòng Nintendo DS Nintendo DS Lite DSi Nintendo 3DS 2DS New 3DS New 2DS XL Switch Switch Lite
Xem thêm: Play First Person Shooter Games On Crazygames, The 7 Best Online Fps Browser Games
Children”s Discovery System Palmtex Portable tienkiem.com.vndeogame System / Super Micro Romtec Colortienkiem.com.vnsion Game Watches Electronika Atari Lynx